Thứ Sáu, 6 tháng 1, 2017

Biển số xe VN

BẠN ĐÃ BIẾT GÌ VỀ BIỂN SỐ XE?

Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. 
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
STT
Tên địa phương
Ký hiệu

STT
Tên địa phương
Ký hiệu
1
Cao Bằng
11

33
Cần Thơ
65
2
Lạng Sơn
12

34
Đồng Tháp
66
3
Quảng Ninh
14

35
An Giang
67
4
Hải Phòng
15-16

36
Kiên Giang
68
5
Thái Bình
17

37
Cà Mau
69
6
Nam Định
18

38
Tây Ninh
70
7
Phú Thọ
19

39
Bến Tre
71
8
Thái Nguyên
20

40
Bà Rịa - Vũng Tàu
72
9
Yên Bái
21

41
Quảng Bình
73
10
Tuyên Quang
22

42
Quảng Trị
74
11
Hà Giang
23

43
Thừa Thiên Huế
75
12
Lào Cai
24

44
Quảng Ngãi
76
13
Lai Châu
25

45
Bình Định
77
14
Sơn La
26

46
Phú Yên
78
15
Điện Biên
27

47
Khánh Hòa
79
16
Hòa Bình
28

48
Cục CSGT ĐB-ĐS
80
17
Hà Nội
Từ 29 đến 33 và 40

49
Gia Lai
81
18
Hải Dương
34

50
Kon Tum
82
19
Ninh Bình
35

51
Sóc Trăng
83
20
Thanh Hóa
36

52
Trà Vinh
84
21
Nghệ An
37

53
Ninh Thuận
85
22
Hà Tĩnh
38

54
Bình Thuận
86
23
TP. Đà Nẵng
43

55
Vĩnh Phúc
88
24
Đắk Lắk
47

56
Hưng Yên
89
25
Đắk Nông
48

57
Hà Nam
90
26
Lâm Đồng
49

58
Quảng Nam
92
27
TP. Hồ Chí Minh
41; từ 50 đến 59

59
Bình Phước
93
28
Đồng Nai
39; 60

60
Bạc Liêu
94
29
Bình Dương
61

61
Hậu Giang
95
30
Long An
62

62
Bắc Cạn
97
31
Tiền Giang
63

63
Bắc Giang
98
32
Vĩnh Long
64

64
Bắc Ninh
99
 

 
Kí hiệuCơ quan áp dụng
A: Quân đoànAAQuân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng
ABQuân đoàn 2- Binh đoàn Hương Giang
ACQuân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên
ADQuân đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long
AVBinh đoàn 11 - Tổng Công ty Xây dựng Thành An
ATBinh đoàn 12 - Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
ANBinh đoàn 15 (AX - Binh đoàn 16)
APLữ đoàn M44
B: Binh chủng, Bộ tư lệnhBBBBộ binh - Binh chủng tăng thiết giáp
BCBinh chủng Công binh
BHBinh chủng Hóa học
BKBinh chủng Đặc công
BLBộ tư lệnh bảo vệ lăng
BTBộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BPBộ tư lệnh Pháo binh
BSLực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
BVTổng Cty Dịch vụ bay
H: Học việnHAHọc viện Quốc phòng
HBHọc viện Lục quân
HCHọc viện Chính trị quân sự
HDHọc viện Kỹ thuật Quân sự
HEHọc viện Hậu cần
HTTrường Sỹ quan lục quân I
HQTrường Sỹ quan lục quân II
HNHọc viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HHHọc viện quân y
K: Quân khuKAQuân khu 1
KBQuân khu 2
KCQuân khu 3
KDQuân khu 4
KVQuân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
KPQuân khu 7 (Trước là KH)
KKQuân khu 9
KTQuân khu Thủ đô
KNĐặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệtPACục đối ngoại BQP
PPBộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PMViện thiết kế - Bộ Quốc phòng
PKBan Cơ yếu - BQP
PTCục tài chính - BQP
PYCục Quân y - Bộ Quốc Phòng
PQTrung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PXTrung tâm nhiệt đới Việt - Nga
PC, HLTrước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)
Q: Quân chủngQAQuân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QBBộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QHQuân chủng Hải quân
T: Tổng cụcTCTổng cục Chính trị
THTổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)
TKTổng cục Công nghiệp quốc phòng
TTTổng cục kỹ thuật
TMBộ Tổng tham mưu
TNTổng cục tình báo quân đội
DBTổng công ty Đông Bắc - BQP
NDTổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
CHBộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
VBKhối văn phòng Binh chủng - BQP
VKỦy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
CVTổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP
CATổng công ty 36 - BQP
CPTổng Công ty 319 - Bộ Quốc Phòng
CMTổng công ty Thái Sơn - BQP
CCTổng công ty xăng dầu quân đội - BQP
Cơ quan khácVTTập đoàn Viettel
CBNgân hàng TMCP Quân đội
Bài viết căn cứ Thông tư 15/2014/TT-BCA và tham khảo thêm nhiều thông tin ngoài. Nếu có gì sai sót mong nhận được sự góp ý của các thành viên DanLuat.
Cập nhật bởi honhu ngày 09/06/2015 11:51:07 SA

http://danluat.thuvienphapluat.vn/ban-da-biet-gi-ve-bien-so-xe-132978.aspx

Ký hiệu biển số xe máy 5 số các quận trong TPHCM và Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh:
Quận 1: 59-T1 XXX.XX
Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
Quận 3: 59-F1 XXX.XX
Quận 4: 59-C1 XXX.XX
Quận 5: 59-H1 XXX.XX
Quận 6: 59-K1 XXX.XX
Quận 7: 59-C2 XXX.XXX
Quận 8: 59-L1 XXX.XX
Quận 9: 59-X1 XXX.XX
Quận 10: 59-U1 XXX.XX
Quận 11: 59-M1 XXX.XX
Quận 12: 59-G1 XXX.XX
Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX

Hà Nội:
Quận Ba Đình: 29B1-XXX.XX, 30M3-XXXX
Quận Hoàn Kiếm: 29C1-XXX.XX,30M4-XXXX, 30K3-XXXX
Quận Hai Bà Trưng: 29D1-XXX.XX, 30N7-XXXX
Quận Đống Đa: 29E1-XXX.XX,29E2-XXX.XX
Quận Tây Hồ: 29F1-XXX.XX
Quận Thanh Xuân: 29G1-XXX.XX
Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX 30M3-XXXX
Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX 30F6-XXXX, 30L4-XXXX
Huyện Từ Liêm: 29L1-XXX.XX, 30N8-XXXX, 30Z2-XXXX, 30X9-XXXX
Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX, 29Z9-XXXX
Huyện Gia Lâm: 29N1-XXX.XX,29Z2-XXXX 30Z1-XXXX, 30Z9-XXXX, 30N9-XXXX
Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
Huyện Đông Anh: 29S1-XXX.XX,30X8-XXXX,30Z4-XXXX
Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX,30Z7-XXXX,30N5-XXXX
Quận Hà Đông: 29T1-XXX.XX, 30Y2-XXXX, 30X6-XXXX
Thị Xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX, 30Y3-XXXX, 30P3-XXXX
Huyện Ba Vì: 29V1-XXX.XX,30X4-XXXX,30M1-XXXX
Huyện Phúc Thọ: 29V3-XXX.XX, 30X2-XXXX
Huyện Thạch Thất: 29V5-XXX.XX,30N3-XXXX
Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
Huyện Chương Mỹ: 29X1-XXX.XX, 30Y7-XXXX
Huyện Đan Phượng: 29X3-XXX.XX,30X3-XXXX,30P8-XXXX,30N6-XXXX
Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
Huyện Thanh Oai: 29X7-XXX.XX
Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX, 30Y1-XXXX, 30X7-XXXX
Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX, 30Y4-XXXX, 30N2-XXXX
Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
Huyện Phú Xuyên: 29Y7-XXX.XX, 30Y6-XXXX
Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX, 30Z8-XXXX, 30Z3-XXXX
 

 

 
Như vậy ngoài biết được tỉnh, thành phố thì ở TH HCM và HN còn biết được quận, huyện đăng ký xe nữa.
Ký hiệu biển số xe máy 5 số tại các tỉnh, thành khác:
1. Tại Long An:
Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX
Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX
Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX
Huyện Mộc Hóa: 62-T1 XXX.XX
Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX
Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX
Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX
Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX
Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX
Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX
Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX
Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX
Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX
Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX
 
2. Tại Bắc Giang
 
Thành phố Bắc Giang: 98B1-XXX.XX.
Huyện Hiệp Hòa: 98D1 -XXX.XX
Huyện Việt Yên: 98K1-XXX.XX
Huyện Lạng Giang:98M1-XXX.XX
Huyện Lục Nam : 98F1-XXX.XX
Huyện Tân Yên :98H1-XXX.XX
Huyện Yên Thế:98C1-XXX.XX
Huyện Yên Dũng: 98G1-XXX.XX
Huyện Sơn Động: 98L1-XXX.XX
Huyện Lục Ngạn:98E1-XXX.XX
 
3. Tại Hòa Bình
 
Thành phố Hòa Bình: 28H1-XXX.XX
Huyện Lương Sơn: 28G1 -XXX.XX
Huyện Kỳ Sơn: 28K1-XXX.XX
Huyện Kim Bôi: 28B1-XXX.XX
Huyện Lạc Thủy: 28L1-XXX.XX
Huyện Yên Thủy : 28F1-XXX.XX
Huyện Cao Phong :28C1-XXX.XX
Huyện Đà Bắc: 28D1-XXX.XX
Huyện Mai Châu: 28M1-XXX.XX
Huyện Tân Lạc: 28E1-XXX.XX
Huyện Lạc Sơn: 28N1-XXX.XX
 
4. Tại Hậu Giang
 
Thành phố Vị Thanh: 95-Fx xxxx 95-Bx xxx.xx
Thị xã Ngã Bảy: 95-Tx xxxx 95-Fx xxx.xx
Huyện Châu Thành: 95-Ux xxxx 95-Gx xxx.xx
Huyện Châu Thành A: 95-Rx xxxx 95-Hx xxx.xx
Huyện Long Mỹ: 95-Mx xxxx 95-Dx xxx.xx
Huyện Phụng Hiệp: 95-Px xxxx 95-Ex xxx.xx
Huyện Vị Thủy: 95-Hx xxxx 95-Cx xxx.xx
 
5. Tại Kiên Giang
 
Thành phố Rạch Giá 68-S1 XXX.XX
Thị xã Hà Tiên 68H1- XXX.XX
Huyện An Biên 68-B1 XXX.XX
Huyện An Minh 68-M1 XXX.XX
Huyện Châu Thành 68-C1 XXX.XX
Huyện Giồng Riềng 68-G1 XXX.XX
Huyện Gò Quao 68-E1 XXX.XX
Huyện Hòn Đất 68-D1 XXX.XX
Huyện Kiên Hải (huyện đảo)?
Huyện Kiên Lương 68K1 XXX.XX
Huyện Phú Quốc 68P1 XXX.XX
Huyện Tân Hiệp 68-T1 XXX.XX
Huyện Vĩnh Thuận 68-N1 XXX.XX
Huyện U Minh Thượng 68U1 XXX.XX
 
6. Tại Đắk Lắk
 
Thành Phố Buôn Ma Thuột: 47-B1 XXX.XX
Thị Xã BuônHồ : 47-C1 XXX.XX
Huyện Krông Búk : 47-U1 XXX.XX
Huyện Ea H'leo : 47-D1 XXX.XX
Huyện KrôngNăng : 47-R1 XXX.XX, 47-E1 XXX.XX
Huyện EaKar : 47-F1 XXX.XX
Huyện M'Drăk : 47-G1 XXX.XX
Huyện Cưmgar : 47-H1 XXX.XX
Huyện KrôngBông : 47-K1 XXX.XX
Huyện KrôngAna : 47-L1 XXX.XX
Huyện Krông Pắc : 47-M1 XXX.XX
Huyện EaSup : 47-P1 XXX.XX
Huyện Buôn Đôn : 47-S1 XXX.XX
Huyện CưKuin : 47-T1 XXX.XX
Huyện Lăk : 47-N1 XXX.XX

7. Tại Đồng Tháp
 
Thành phố Cao Lãnh 66-P1 XXX.XXThị xã Sa Đéc 66-S1 XXX.XX
Thị xã Hồng Ngự 66-H1 XXX.XX
Cao Lãnh 66-F1 XXX.XX
Châu Thành 66-C1 XXX.XX
Hồng Ngự 66-G1 XXX.XX
Lai Vung 66-L1 XXX.XX
Lấp Vò 66-V1 XXX.XX
Tam Nông 66-N1 XXX.XX
Tân Hồng 66-K1 XXX.XX
Thanh Bình 66-B1 XXX.XX
Tháp Mười 66-M1 XXX.XX
 
8. Tại Hưng Yên
 
Thành phố Hưng Yên: 89B1-XXX.XX
Huyện Ân Thi: 89C1-XXX.XX
Huyện Kim Động: 89D1-XXX.XX
Huyện Khoái Châu: 89E1-XXX.XX
Huyện Mỹ Hào: 89F1-XXX.XX
Huyện Phù Cừ: 89G1-XXX.XX
Huyện Tiên Lữ: 89H1-XXX.XX
Huyện Văn Giang: 89K1-XXX.XX
Huyện Văn Lâm: 89L1-XXX.XX
Huyện Yên Mỹ: 89M1-XXX.XX
9. Tại An Giang
Thành phố Long Xuyên 67-B1 XXX.XX
Huyện Châu Phú 67-D1 XXX.XX
Huyện Châu Thành 67-C1 XXX.XX
Thị xã Châu Đốc 67-N1 XXX.XX
Huyện Tịnh Biên 67-F1 XXX.XX
Huyện An Phú 67-G1 XXX.XX
Thị xã Tân Châu 67-H1 XXX.XX
Huyện Phú Tân 67-K1 XXX.XX
Huyện Chợ Mới 67-L1 XXX.XX
Huyện Thoại Sơn 67-M1 XXX.XX
Huyện Tri Tôn 67-E1 XXX.XX
10. Tại Tiền Giang
Huyện Cái Bè 63-B1 XXX.XX
Huyện Cai Lậy 63-B2 XXX.XX
Huyện Châu Thành 63-B3 XXX.XX
Huyện Chợ Gạo 63-B4 XXX.XX
Huyện Gò Công Tây 63-B5 XXX.XX
Thị xã Gò Công 63-B6 XXX.XX
Huyện Gò Công Đông 63-B7 XXX.XX
Huyện Tân Phú Đông 63-B8 XXX.XX
Huyện Tân Phước 63-B8 5XX.XX
Thành phố Mỹ Tho 63-B9 XXX.XX
11. Tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Thành phố Vũng Tàu 72-C1 XXX.XX
Thành phố Bà Rịa 72-D1 XXX.XX
Huyện Tân Thành 72-E1 XXX.XX
Huyện Châu Đức 72-F1 XXX.XX
Huyện Xuyên Mộc 72-G1 XXX.XX
Huyện Đất Đỏ 72-H1 XXX.XX
Huyện Long Điền 72-K1 XXX.XX
12. Tại Bạc Liêu
Thành phố Bạc Liêu 94-K1 XXX.XX
Phước Long 94-E1 XXX.XX
Hồng Dân 94-F1 XXX.XX
Vĩnh Lợi 94-C1 XXX.XX
Giá Rai 94-D1 XXX.XX
Đông Hải 94-B1 XXX.XX
Hòa Bình 94-G1 XXX.XX

13. Tại Bến Tre
TP.Bến Tre: 71-B1 XX.XXX
Huyện Châu Thành: 71-B1 XX.XXX
Huyện Giồng Trôm: 71-B1 XX.XXX
Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-B1 XX.XXX
Huyện Mỏ Cày Nam: 71-B1 XX.XXX
Huyện Bình Đại: 71-C1 XX.XXX
Huyện Ba Tri: 71-C2 XX.XXX
Huyện Thạnh Phú: 71-C3 XX.XXX
Huyện Chợ Lách: 71-C4 XX.XXX
14. Tại Cao Bằng
Thị xã Cao Bằng: 11X1-XXX.XX
Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX
Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX
Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX
Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX
Huyện Hà Quảng: 11S1-XXX.XX
Huyện Phục Hòa: 11P1-XXX.XX
Huyện Thạch An: 11V1-XXX.XX
Huyện Bảo Lạc: 11M1-XXX.XX
Huyện Bảo Lâm: 11L1-XXX.XX
Huyện Hạ Lang: 11R1-XXX.XX
Huyện Nguyên Bình: 11N1-XXX.XX
Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX

15. Tại Cà Mau
Thành phố Cà Mau 69-C1 XXX.XX
Huyện Đầm Dơi 69 - R1 XXX.XX
Huyện Ngọc Hiển 69 - N1 XXX.XX
Huyện Cái Nước 69-E1 XXX.XX
Huyện Trần Văn Thời
Huyện U Minh 69-H1 XXX.XX
Huyện Thới Bình 69-D1 XXX.XX
Huyện Năm Căn 69 - M1 XXX.XX
Huyện Phú Tân 69 - F1 XXX.XX

16. Tại Ninh Thuận
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 85-B1 XXX.XX
Huyện Ninh Hải 85-C1 XXX.XX
Huyện Ninh Phước 85-D1 XXX.XX
Huyện Ninh Sơn 85-F1 XXX.XX
Huyện Thuận Bắc
Huyện Thuận Nam 85-E1 XXX.XX

17. Tại Bắc Ninh
Thành Phố Bắc Ninh 99G1.xxx.xx
Thị Xã Từ Sơn 99B1.xxx.xx
Huyện Tiên Du 99C1.xxx.xx
Huyện Yên Phong 99D1.xxx.xx
Huyện Quế Võ 99E1.xxx.xx
Huyện Thuận Thành 99F1.xxx.xx
Huyên Gia Bình 99H1.xxx.xx
Huyện Lương Tài 99K1.xxx.xx

18.Tại Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt: 49B1-XXX.XX
Huyện Đơn Dương: 49F1-XXX.XX
Huyện Lâm Hà: 49D1-XXX.XX
Huyện Đức Trọng: 49E1-XXX.XX
Huyện Di Linh 49G1-XXX.XX
Huyện Bảo Lâm 49H1-XXX.XX
Thành phố Bảo Lộc: 49K1-XXX.XX
Huyện Cát Tiên: 49N1-XXX.XX
Huyện Đam Rông: 49C1-XXX.XX
Huyện Đạ Huoai: 49L1-XXX.XX
Huyện Đạ Tẻh: 49M1-XXX.XX
Huyện Lạc Dương:49P1-XXX.XX

19. Tại Gia Lai
Thành phố Pleiku 81-B1 XXX.XX, 81-C1 XXX.XX?
Thị xã An Khê 81-G1 XXX.XX
Huyện Chư Prông 81-P4 XXXX, 81-T1 XXX.XX
Huyện Chư Sê 81-P1 XXX.XX?, 81-N5 XXXX
Huyện Đak Pơ 81-F1 XXX.XX
Huyện Mang Yang 81-E1 XXX.XX
Huyện Phú Thiện 81-H1 XXX.XX
Huyện Chư Pưh  81-S1 XXX.XX

20. Tại Quảng Nam
Thành phố Tam Kỳ 92-B1 XXX.XX
Thành phố Hội An 92-C1 XXX.XX 
Huyện Điện Bàn 92-D1 XXX.XX
Huyện Thăng Bình 92-H1 XXX.XX 
Huyện Núi Thành 92-N1 XXX.XX
Huyện Phước Sơn 92-P1 XXX.XX
Huyện Tiên Phước 92-M1 XXX.XX. 92-H9 XXXX
Huyện Đông Giang 92-T1 XXX.XX
Huyện Đại Lộc 92-E1 XXX.XX 
Huyện Phú Ninh 92-L1 XXX.XX 
Huyện Duy Xuyên 92-F1 XXX.XX 
Huyện Quế Sơn 92-G1 XXX.XX 

21. Tại Quảng Bình
Đồng Hới:73B1-xx.xxx
Minh Hóa:73C1-xx.xxx
Tuyên Hóa: 73D1 -xx.xxx
Quảng Trạch:73E1-xx.xxx
Bố Trạch: 73F1-xx.xxx
Quảng Ninh:73G1-xx.xxx
Lệ Thủy:73H1-xx.xxx

22. Tại Quảng Ngãi
Tp.Quảng Ngãi: 76U1 XXX.XX
Huyện Bình Sơn: 76C1 XXX.XX
Huyện Sơn Tịnh: 76D1 XXX.XX
Huyện Tư Nghĩa: 76E1 XXX.XX
Huyện Nghĩa Hành: 76F1 XXX.XX
Huyện Mộ Đức: 76G1 XXX.XX
Huyện Đức Phổ: 76H1 XXX.XX
Huyện Trà Bồng: 76P1 XXX.XX
Huyện Tây Trà: 76S1 XXX.XX
Huyện Sơn Hà: 76M1 XXX.XX
Huyện Sơn Tây: 76T1 XXX.XX
Huyện Minh Long: 76L1 XXX.XX
Huyện Ba Tơ: 76K1 XXX.XX

23. Tại Bình Dương
Thành phố Thủ Dầu Một: 61-B1 XXX.XX
Thị xã Thuận An: 61-C1 XXX.XX
Thị xã Dĩ An: 61-D1 XXX.XX
Huyện Tân Uyên: 61-E1 XXX.XX
Huyện Phú Giáo: 61-F1 XXX.XX
Huyện Bến Cát: 61-G1 XXX.XX
Huyện Dầu Tiếng: 61-H1 XXX.XX

24. Tại Bình Phước
Thị xã Đồng Xoài 93-P1 XXX.XX
Thị xã Bình Long 93-E1 XXX.XX
Thị xã Phước Long 93-K1 XXX.XX
Huyện Bù Đăng 93-L1 XXX.XX
Huyện Bù Đốp 93-G1 XXX.XX
Huyện Bù Gia Mập 93-H1 XXX.XX
Huyện Chơn Thành 93-B1 XXX.XX
Huyện Đồng Phú 93-M1 XXX.X
Huyện Hớn Quản
Huyện Lộc Ninh 93-F1 XXX.XX

25. Tại Bình Định
Thành phố Quy Nhơn 77-L1 XXX.XX
Thị xã An Nhơn 77-F1 XXX.XX
Huyện An Lão 77-M1 XXX.XX
Huyện Hoài Ân 77-K1 XXX.XX
Huyện Hoài Nhơn 77-C1 XXX.XX
Huyện Phù Cát 77-E1 XXX.XX
Huyện Phù Mỹ 77-D1 XXX.XX
Huyện Tuy Phước 77-G1 XXX.XX
Huyện Tây Sơn 77-H1 XXX.XX
Huyện Vân Canh 77-B1 XXX.XX
Huyện Vĩnh Thạnh 77-N1 XXX.XX

26. Tại Nam Định
Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18B1-xxx.xx
Huyện Vụ Bản: 18C1-xxx.xx
Huyện Ý Yên: 18D1-xxx.xx
Huyện Trực Ninh: 18E1-xxx.xx
Huyện Xuân Trường: 18F1-xxx.xx
Huyện Giao Thủy: 18G1-xxx.xx
Huyện Hải Hậu: 18H1-xxx.xx
Huyện Nam Trực: 18K1-xxx.xx
Huyện Nghĩa Hưng: 18L1-xxx.xx
Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh lớn hơn 175ccL: 18A1-xxx.xx
Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh nhỏ hơn 50ccL 18LA-xxx.xx

27. Tại Thái Bình
Thành phố Thái Bình: 17B9- xxxxx
Huyện Đông Hưng: 17B3- xxxxx
Huyện Hưng Hà: 17B4- xxxxx
Huyện Kiến Xương: 17B7- xxxxx
Huyện Quỳnh Phụ:17B5- xxxxx
Huyện Thái Thụy: 17B6- xxxxx
Huyện Tiền Hải: 17B8- xxxxx
Huyện Vũ Thư: 17B2- xxxxx

28. Tại Vĩnh Long
Thành phố Vĩnh Long 64-C1 XXX.XX
Huyện Bình Minh 64-H1 XXX.XX
Huyện Bình Tân 64-K1 XXX.XX
Huyện Long Hồ 64-B1 XXX.XX 64-L1 XXXX
Huyện Mang Thít 64-G1 XXX.XX
Huyện Tam Bình 64-P1 XXXX; 64-E1 XXX.XX
Huyện Trà Ôn 64-F1 XXX.XX 64-T1 XXXX
Huyện Vũng Liêm 64- V1(V2) XXXX, 64-D1 XXX.XX
(Còn nữa)
Cập nhật bởi shin_butchi ngày 06/10/2015 02:20:00 CH
29. Tại Trà Vinh
Thành phố Trà Vinh 84-B1 XXX.XX và 84-C1 XXX.XX
Huyện Càng Long 84-L1 XXX.XX
Châu Thành 84-D1 XXX.XX
Huyện Cầu Kè 84-K1 XXX.XX
Huyện Tiểu Cần 84-H1 XXX.XXX
Huyện Cầu Ngang 84-E1 XXX.XX
Huyện Trà Cú 84-G1 XXX.XX
Huyện Duyên Hải 84-F1 XXX.XX

30. Tại Bắc Ninh
Thị Xã Từ Sơn 99B1.xxx.xx
Huyện Tiên Du 99C1.xxx.xx
Huyện Yên Phong 99D1.xxx.xx
Huyện THuận Thành 99F1.xxx.xx
Thành Phố BN 99G1.xxx.xx
Huyên Gia Bình 99H1.xxx.xx
Huyện Lương Tài 99K1.xxx.xx

31.Tại Thành phố Cần Thơ
Quận Ninh Kiều 65-B1 XXX.XX
Quận Cái Răng 65-C1 XXX.XX
Quận Bình Thủy 65-D1 XXX.XX
Quận Ô Môn 65-E1 XXX.XX
Quận Thốt Nốt 65-F1 XXX.XX
Huyện Phong Điền 65-G1 XXX.XX
Huyện Thới Lai 65-H1 XXX.XX
Huyện Cờ Đỏ 65-K1 XXX.XX
Huyện Vĩnh Thạnh 65-L1 XXX.XX
Còn thiếu 31 tỉnh, thành nữa, có thêm thông tin mình sẽ cập nhật cho các bạn, nhưng thú thật đến giờ mình chưa tìm ra được văn bản nào quy định ký hiệu biển số xe máy 05 số tại các quận, huyện này, nên bạn Dân Luật nào có thì cho mình xin văn bản với nhé
Cập nhật bởi shin_butchi ngày 06/10/2015 02:45:55 CH

Bài thơ lục bát giúp bạn nhớ biển số xe của 64 tỉnh thành

Hiện bài thơ đáng yêu này đang lan truyền rất nhanh trên mạng xã hội. Nhiều người cho rằng không chỉ giúp nhớ những bảng số xe, bài thơ này còn nhắc đến những địa danh, những điều đặc trưng của các tỉnh, thành bằng cách vô cùng thú vị.
Cao Bằng mười một (11) chẳng sai
Lạng Sơn phía Bắc mười hai (12) cận kề
Mười ba (13) Hà Bắc mời về
Quảng Ninh mười bốn (14) bốn bề là than
Mười lăm mười sáu (16) cùng mang
Hải Phòng phố Cảng chứa chan nghĩa tình
Mười bảy (17) quê lúa Thái Bình
Mười tám (18) Nam Định quê mình đẹp xinh
Ai lên xứ cọ nhìn tinh
Phú Thọ mười chín (19) xin mình nhớ mong
Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng
Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta
Yên Bái hai mốt (21) ghé qua
Tuyên Quang Tây Bắc số là hai hai (22)
Hà Giang rồi đến Lào Cai
Hai ba (23) hai bốn (24) sánh vai láng giềng
Lai Châu, Sơn La vùng biên
Hai lăm (25), hai sáu (26) số liền kề nhau.
Hai bảy (27) lịch sử khắc sâu
Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên
Hai tám (28) Hòa Bình ấm êm
Hai chín (29) Hà Nội liền liền ba hai (32)
Ba ba (33) là đất Hà Tây
Tiếp theo ba bốn (34) đất này Hải Dương
Ninh Bình vùng đất thân thương,
Ba lăm (35) con số trên đường quen thân
Thanh Hóa ba sáu (36) cũng gần
Ba bảy (37), ba tám (38) bao lần ghé thăm
Nghệ An, Hà Tĩnh miền Trung
Một thời đạn lửa ta cần khắc ghi
Bốn ba(43) Đà Nẵng khó gì
Bốn bảy (47) Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên
Lâm Đồng bốn chín (49) thần tiên
Năm mươi (50) Thành Phố tiếp gần sáu mươi (TP.HCM 50-59)
Đồng Nai số sáu lần mười (60)
Bình Dương sáu mốt (61) tách rời tỉnh xưa
Sáu hai (62) là đất không xa
Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng
Sáu ba (63) màu mỡ tiền Giang
Vĩnh Long sáu bốn (64) ngày càng đẹp tươi
Nước trong gạo trắng xin mời
Sáu lăm (65)là số của người Cần Thơ
Đồng Tháp sáu sáu (66) trước giờ
Sáu bảy (67) kế tiếp là bờ An Giang
Sáu tám (68) biên giới Kiên Giang
Cà Mau sáu chín (69) rộn ràng U Minh
Bảy mươi (70) là số Tây Ninh
Xứ dừa bảy mốt (71) yên bình Bến Tre
Bảy hai (72) Vũng Tàu số xe
Bảy ba (73) xứ sở vùng quê Quảng Bình
Bảy tư (74) Quảng Trị nghĩa tình
Cồn Tiên, Dốc Miếu .. anh hùng bảy lăm (75)
Bảy sáu (76) Quảng Ngãi đến thăm
Bình Định bảy bảy (77) vang danh võ quyền
Bảy tám (78) biển số Phú Yên
Khánh Hòa bảy chín (79) núi liền biển xanh
Tám mốt (81) rừng núi vây quanh
Gia Lai phố núi, thị thành Pleiku
Kon Tum năm tháng mây mù
Tám hai (82) dễ nhớ mặc dù mới ra
Sóc Trăng mang số tám ba (83)
Tám tư (84)kế đó chính là Trà Vinh
Tám lăm (85) Ninh Thuận hữu tình
Tám sáu (86) Bình Thuận yên bình gần bên
Vĩnh Phúc tám tám (88) đừng quên
Hưng Yên tám chín (89) nhớ tên
Quảng Nam đất thép thành đồng
Chín hai (92) số mới tiếp dòng thời gian
Chín ba (93) đất mới khai hoang
Đó là Bình Phước bạt ngàn cao su
Bạc Liêu mang số chín tư (94)
Bắc Cạn chín bảy (97) có từ rất lâu
Bắc Giang chín tám (98) đậm sâu
Bắc Ninh chín chín (99) những câu quan họ.
(Sưu tầm)

"Đọc hiểu" mọi biển số xe ô tô

Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như KT, DA, MĐ, HC vẫn luôn mang lại sự tò mò cho nhiều người. Chính vì vậy, đôi khi vẫn có những cuộc tranh cãi thú vị xung quanh những kí tự này.
Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe.
Biển số xe của cơ quan, tổ chức trong nước
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
b) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh. 
c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. 
d) Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.
đ) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:
- Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe Quân đội làm kinh tế.
- Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
- Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
- Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.
- Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
- Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
- Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.
- Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
- Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
- Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
a) Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
b) Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký.
c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế. 
d) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên. 
Hiện thông tư trên không áp dụng cho các xe trong quân đội làm nhiệm vụ quốc phòng. Nhưng theo Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an trước kia, các xe này mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm hai chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:
A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.
B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh Biên phòng).
H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.
K: Quân khu. Cụ thể: KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).
Q: Quân chủng. Cụ thể: QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng Không quân), QH (Quân chủng Hải quân).
T: Tổng cục. Cụ thể: TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).
Xe quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.
 
 

Nhãn: ,

0 Nhận xét:

Đăng nhận xét

Đăng ký Đăng Nhận xét [Atom]

<< Trang chủ